Phí đo đạc xác định ranh giới đất Bảng giá mới nhất và cập nhật

Phí đo đạc là một trong những chi phí không thể tránh khỏi khi liên quan đến việc sở hữu, chuyển nhượng hay xác định ranh giới đất. Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ và các quy định mới, bảng giá phí đo đạc xác định ranh giới đất cũng đã có những thay đổi đáng kể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đo đạc và bảng giá mới nhất được cập nhật.

I. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đo đạc xác định ranh giới đất

1. Vị trí và diện tích của khu đất

Vị trí và diện tích của khu đất là hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến chi phí đo đạc xác định ranh giới đất. Đối với các khu đất có vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận và diện tích nhỏ, chi phí đo đạc sẽ thấp hơn so với các khu đất có vị trí khó tiếp cận và diện tích lớn. Điều này là do việc đo đạc khu đất có vị trí khó tiếp cận và diện tích lớn sẽ tốn nhiều thời gian và công sức hơn, từ đó dẫn đến chi phí cao hơn.

2. Loại đất và mục đích sử dụng

Loại đất và mục đích sử dụng của khu đất cũng là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí đo đạc xác định ranh giới đất. Các loại đất như đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất thổ cư hay đất công nghiệp đều có những quy định riêng về việc đo đạc và xác định ranh giới. Ngoài ra, mục đích sử dụng của khu đất cũng sẽ ảnh hưởng đến chi phí đo đạc, vì việc đo đạc cho mục đích chuyển nhượng sẽ khác với việc đo đạc cho mục đích xây dựng hay cải tạo.

3. Độ phức tạp của khu đất

Độ phức tạp của khu đất cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí đo đạc xác định ranh giới đất. Các khu đất có địa hình phức tạp, đất dốc hay đất bị chia cắt bởi các con sông, suối sẽ đòi hỏi nhiều công sức và kỹ thuật cao hơn trong việc đo đạc. Do đó, chi phí đo đạc cho những khu đất này sẽ cao hơn so với những khu đất có địa hình bằng phẳng và không có các yếu tố phức tạp.

II. Bảng giá mới nhất và cập nhật

Phí đo đạc xác định ranh giới đất Bảng giá mới nhất và cập nhật

Hiện nay, bảng giá phí đo đạc xác định ranh giới đất được quy định theo Thông tư số 03/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2019. Theo đó, bảng giá phí đo đạc được tính theo diện tích và được chia thành 4 nhóm đất gồm:

1. Đất phi nông nghiệp

Bảng giá phí đo đạc đối với đất phi nông nghiệp được tính theo diện tích và được chia thành 3 nhóm đất gồm: đất thổ cư, đất công nghiệp và đất dịch vụ. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

Nhóm đất Diện tích (m2) Giá tiền (VNĐ/m2)
Đất thổ cư Dưới 100 1.500
Từ 100 – 300 1.200
Trên 300 900
Đất công nghiệp Dưới 100 4.000
Từ 100 – 300 3.000
Trên 300 2.000
Đất dịch vụ Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

2. Đất nông nghiệp

Bảng giá phí đo đạc đối với đất nông nghiệp cũng được tính theo diện tích và được chia thành 5 nhóm đất gồm: đất lúa, đất hoa màu, đất cây ăn trái, đất rừng và đất nuôi trồng thủy sản. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

Nhóm đất Diện tích (m2) Giá tiền (VNĐ/m2)
Đất lúa Dưới 100 1.000
Từ 100 – 300 800
Trên 300 600
Đất hoa màu Dưới 100 500
Từ 100 – 300 400
Trên 300 300
Đất cây ăn trái Dưới 100 1.500
Từ 100 – 300 1.200
Trên 300 900
Đất rừng Dưới 100 3.000
Từ 100 – 300 2.500
Trên 300 2.000
Đất nuôi trồng thủy sản Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

3. Đất thổ cư

Bảng giá phí đo đạc đối với đất thổ cư được tính theo diện tích và được chia thành 3 nhóm đất gồm: đất thổ cư, đất công nghiệp và đất dịch vụ. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

Nhóm đất Diện tích (m2) Giá tiền (VNĐ/m2)
Đất thổ cư Dưới 100 1.500
Từ 100 – 300 1.200
Trên 300 900
Đất công nghiệp Dưới 100 4.000
Từ 100 – 300 3.000
Trên 300 2.000
Đất dịch vụ Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

4. Đất công cộng

Bảng giá phí đo đạc đối với đất công cộng được tính theo diện tích và được chia thành 3 nhóm đất gồm: đất công viên, đất trường học và đất bệnh viện. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

Nhóm đất Diện tích (m2) Giá tiền (VNĐ/m2)
Đất công viên Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000
Đất trường học Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000
Đất bệnh viện Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

5. Đất tôn giáo, tín ngưỡng

Bảng giá phí đo đạc đối với đất tôn giáo, tín ngưỡng được tính theo diện tích và được chia thành 3 nhóm đất gồm: đất chùa, đất nhà thờ và đất lăng mộ. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:

Nhóm đất Diện tích (m2) Giá tiền (VNĐ/m2)
Đất chùa Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000
Đất nhà thờ Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000
Đất lăng mộ Dưới 100 2.000
Từ 100 – 300 1.500
Trên 300 1.000

III. Chi phí dịch vụ đo đạc ranh giới đất

Phí đo đạc xác định ranh giới đất Bảng giá mới nhất và cập nhật

Ngoài bảng giá phí đo đạc xác định ranh giới đất được quy định theo Thông tư số 03/2019/TT-BTNMT, chi phí dịch vụ đo đạc còn bao gồm các khoản phí khác như:

1. Chi phí thẩm định đất đai

Sau khi đã có kết quả đo đạc xác định ranh giới đất, việc tiếp theo là thẩm định đất đai để xác nhận tính chất của khu đất. Chi phí thẩm định đất đai sẽ được tính theo diện tích và được quy định theo Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Diện tích (m2) Giá tiền (VNĐ/m2)
Dưới 100 500
Từ 100 – 300 400
Trên 300 300

2. Chi phí lập bản đồ đo đạc

Khi đã có kết quả đo đạc và thẩm định đất đai, việc cuối cùng là lập bản đồ đo đạc để biểu diễn kết quả đo đạc và thẩm định trên một bản đồ. Chi phí lập bản đồ đo đạc sẽ được tính theo diện tích và được quy định theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Diện tích (m2) Giá tiền (VNĐ/m2)
Dưới 100 500
Từ 100 – 300 400
Trên 300 300

IV. Luật đất đai liên quan đến việc đo đạc ranh giới

Việc xác định và đo đạc ranh giới đất là một hoạt động quan trọng trong lĩnh vực đất đai. Do đó, việc thực hiện đo đạc ranh giới phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến đất đai như:

1. Luật Đất đai năm 2013

Luật Đất đai năm 2013 là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc xác định và đo đạc ranh giới đất. Theo đó, việc đo đạc ranh giới đất phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và phải có sự đồng ý của các chủ thể liên quan.

2. Thông tư số 03/2019/TT-BTNMT

Thông tư số 03/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xác định và đo đạc ranh giới đất. Theo đó, việc đo đạc ranh giới đất phải được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực đo đạc đất đai.

3. Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND và số 43/2017/QĐ-UBND

Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND và số 43/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định về giá tiền thẩm định đất đai và giá tiền lập bản đồ đo đạc. Các giá tiền này được áp dụng cho việc thẩm định đất đai và lập bản đồ đo đạc trong các hoạt động đo đạc ranh giới đất.

Kết luận

Việc xác định và đo đạc ranh giới đất là một hoạt động quan trọng trong lĩnh vực đất đai. Việc thực hiện đo đạc ranh giới đất cần tuân thủ các quy định của pháp luật và phải được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực đo đạc đất đai. Bảng giá phí đo đạc xác định ranh giới đất cũng đã được quy định theo Thông tư số 03/2019/TT-BTNMT và các Quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tuy nhiên, ngoài các khoản phí này, chi phí dịch vụ đo đạc còn bao gồm chi phí thẩm định đất đai và lập bản đồ đo đạc. Việc thực hiện đo đạc ranh giới đất cần được thực hiện một cách nghiêm túc và chính xác để đảm bảo quyền lợi của các chủ thể liên quan đến đất đai.